Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
sithuoc24h.io.vnsithuoc24h.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

Actelsar 40mg
Home / Thuốc Hạ Huyết Áp

Actelsar 40mg

  • Acantan HTZ 8-12.5
  • Actelsar 80mg

Category: Thuốc Hạ Huyết Áp
  • Acantan HTZ 8-12.5
  • Actelsar 80mg
  • Description
  • Reviews (0)

1 Thành phần

Mỗi viên nén Actelsar 40mg có chứa 

      Telmisartan:……………………..40mg. 

       Tá dược:vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén. 

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Actelsar 40mg

2.1 Actelsar 40mg là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học 

Phân nhóm điều trị: Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II.

Cơ chế tác động: 

Telmisartan là một chất đối kháng chọn lọc không phục hồi với thụ thể angiotensin II (loại AT) dùng đường uống. 

Telmisartan ngăn không cho angiotensin II gắn vào thụ thể, ức chế kích thích co cơ, làm giãn mạch đồng thời giảm nồng độ aldosterone trong máu, tăng thể tích tuần hoàn, hạ huyết áp nhưng không gây ra các tác dụng phụ thông qua trung gian bradykinin. 

Tác dụng hạ huyết áp của Telmisartan có thể duy trì tới 24 giờ và tiếp tục tạo ra ảnh hưởng trong 48 giờ. 

2.1.2 Dược động học 

Hấp thu telmisartan xảy ra nhanh chóng ở Đường tiêu hóa và bị ảnh hưởng bởi thức ăn, cụ thể Diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) giảm 6-19% so với bình thường. 

Sinh khả dụng tuyệt đối của telmisartan là khoảng 50%. 

Các phân tử telmisartan có ái lực cao và khả năng gắn kết mạnh với protein huyết tương (> 99,5%), hầu hết là Albumin và alpha-acid glycoprotein, Thể tích phân bố thuốc trong cơ thể đo được là khoảng 500l. 

Tại gan telmisartan tham gia vào phản ứng liên hợp với glucuronide tạo thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.

Phân đóng vai trò là con đường bài tiết chính của telmisartan dưới dạng ban đầu,

Độ thanh thải telmisartan trong huyết tương 1.000 ml /phút.

2.2 Chỉ định 

Thuốc Actelsar 40mg được dùng để điều trị trong các bệnh lý:

Điều trị tăng huyết áp và tăng huyết áp vô căn ở người lớn. 

Dự phòng xuất hiện các biến cố trên tim mạch 

Giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch cho bệnh nhân: 

  • Có tiền sử tổn thương mạch vành, đột quỵ, hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên.

  • Đái tháo đường type 2 đã xuất hiện tổn thương tại cơ quan đích. 

3 Liều dùng và cách dùng của thuốc Actelsar 40mg

3.1 Liều dùng 

Điều trị tăng huyết áp vô căn:

  • Liều thông thường: 1-2 viên/ lần/ ngày tùy vào tình trạng bệnh lý và đáp ứng của bệnh nhân.

  • Một vài trường hợp, huyết áp được kiểm soát tốt ngay cả với liều ½ viên/ ngày. 

  • Tác dụng kiểm soát huyết áp thường đạt được sau 4 đến 8 tuần kể từ khi bắt đầu dùng thuốc.

Phòng ngừa bệnh tim mạch: Liều dùng: 2 viên/ lần/ ngày. 

Không cần chỉnh liều khi sử dụng cho những đối tượng: người cao tuổi, bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa. 

Suy gan: người bị suy gan giai đoạn vừa và nhẹ, liều khuyến cáo tối đa 1 viên mỗi ngày. 

Trẻ em: Actelsar không có chỉ định cho trẻ em và người dưới 18 tuổi.

3.2 Cách dùng

Telmisartan có thể dùng 1 mình hoặc phối hợp cùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazid như hydrochlorothiazid để tăng hiệu quả điều trị. 

Uống thuốc cùng với nước, vào trước/ trong bữa ăn. 

Với bệnh nhân được chỉ định telmisartan để phòng ngừa các bệnh tim mạch, theo dõi chặt chẽ chỉ số huyết áp và giảm liều của các thuốc hạ huyết áp nếu cần. 

4 Chống chỉ định 

Không dùng thuốc Actelsar 40mg trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc. 

  • Phụ nữ đang trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. 

  • Hội chứng rối loạn gây tắc mật. 

  • Bệnh nhân suy gan nặng. 

5 Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng bất lợi có được sắp xếp theo tần suất xảy ra và trình bày trong bảng dưới đây

Tần suất

 Tác dụng không mong muốn (ADR)

Phổ biến

1/100

Hạ huyết áp.

Không phổ biến

1/1000

Hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên (như đau họng, viêm xoang, bệnh cảm thông thường), khó thở.

Thận và tiết niệu: nhiễm trùng đường tiết niệu, suy thận kể cả suy thận cấp.

Tuần hoàn máu: thiếu máu, tăng nồng độ kali, nồng độ creatinin trong máu.

Hệ thần kinh-cảm giác: trầm cảm, khó ngủ,, 

Tim mạch: nhịp tim chậm, tụt huyết áp, hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, ngất.

Tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, khó chịu trong bụng, đầy hơi, buồn nôn và nôn.

Cơ xương: đau lưng, chuột rút, đau ngực, cảm giác yếu, đau cơ.

Khác: tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban,,.

Hiếm gặp

 1/10000

Máu: Giảm tiểu cầu, tăng nồng độ acid uric, tăng men gan hay creatine phosphokinase trong máu, và giảm hemoglobin. 

Miễn dịch: phản ứng dị ứng (như phát ban, ngứa, khó thở, thở khò khè, phù mặt hoặc huyết áp thấp), phát ban nặng do thuốc, đỏ da, phù mạch, chàm.

Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, khô miệng, bất thường chức năng gan.

Thần kinh: cảm giác lo lắng, nhịp tim nhanh, 

Khác: đau khớp, đau đầu chi, bệnh giả cúm, giảm thị lực.

Không rõ tần xuất

Tăng bạch cầu ái toan, phản ứng phản vệ, mề đay, đau gân, nhiễm trùng huyết. 

6 Tương tác 

Báo cáo về tương tác giữa telmisartan và các thuốc/ hợp chất bao gồm:

Thuốc/ hợp chất 

Tương tác

 

Các thuốc lợi tiểu giữ Kali như: spirinolacton, eplerenon, triamteren hoặc amilorid, các thuốc bổ sung kali, hoặc các sản phẩm thay thế muối có chứa kali

Tăng tác dụng giữ kali, tăng nồng độ và độc tính kali huyết cho cơ thể.

Các thuốc ức chế men chuyển, ức chế thụ thể angiotensin II, Heparin, các thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin hoặc Tacrolimus) và trimethoprim

Tăng nồng độ kali trong máu.

Lithium

Tăng nồng độ và độc tố lithium trong huyết thanh.

Thuốc kháng viêm NSAIDs

Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của telmisartan

 Ramipril 

Tăng 2,5 lần AUC và Cmax của Ramipril và ramiprilat

Các thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai) Có thể dẫn đến mất nước, tăng nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị với telmisartan
Các thuốc hạ huyết áp khác Tác dụng làm hạ huyết áp của telmisartan có thể được tăng lên

Baclofen, amifostin

Tăng tác dụng hạ huyết áp

Rượu, barbiturat, ma túy, các thuốc chống trầm cảm

Gây hạ huyết áp tư thế

Corticosteroid toàn thân

 Giảm tác dụng điều trị huyết áp

7 Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Actelsar thải trừ qua mật, thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. 

Kiểm tra huyết áp và chức năng thận thường xuyên khi điều trị bằng telmisartan, đặc biệt là với các bệnh nhân bị hẹp động mạch thận ở 1 hoặc cả 2 bên thận. 

Theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. 

Bù thể tích tuần hoàn trước khi dùng thuốc trong các trường hợp bệnh nhân bị mất nước và điện giải do: thuốc lợi tiểu, chế độ ăn kiêng muối hoàn toàn, tiêu chảy, nôn ói,…

Theo dõi y tế đối với những bệnh nhân có sử dụng đồng thời các thuốc tác động đến hệ renin-angiotensin-aldosteron hoặc có tiền sử thiếu máu cơ tim do có thể gây hạ áp quá mức, tăng kali huyết và suy thận.

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú 

Chống chỉ định với phụ nữ đang trong giai đoạn 3 tháng giữa và cuối thai kỳ do có thể gây độc cho bào thai và trẻ sơ sinh. 

Không dùng telmisartan trong thời gian cho con bú. 

7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc 

Thuốc có thể gây hạ huyết áp, chóng mặt, buồn ngủ cho người dùng. Không tham gia lái xe, vận hành máy móc nếu gặp phải tình trạng này.

7.4 Quá liều và xử trí

Hiện tại có rất ít thông tin về quá liều ở người. 

Triệu chứng: tụt huyết áp và nhịp tim nhanh/ chậm, chóng mặt, tăng creatinin huyết, và suy thận cấp.

Điều trị: Bệnh nhân cần được theo dõi, điều trị triệu chứng kết hợp liệu pháp hỗ trợ. Có thể loại telmisartan ra khỏi cơ thể bằng phương pháp gây nôn và/ hoặc rửa dạ dày, kết hợp với Than hoạt tính nếu cần. 

7.5 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Actelsar 40mg trong nhiệt độ không quá 30°C trong bao bì gốc, tránh ánh sáng. 

8 Giá của thuốc Actelsar 40mg là bao nhiêu? 

Thuốc  Actelsar 40mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

9 Thuốc Actelsar 40mg mua ở đâu?

Thuốc Actelsar 40mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc Actelsar 40mg đúng cách. 

10 Ưu điểm

  • Dạng bào chế viên nén đã phân liều, độ bền cơ học cao, dễ dàng vận chuyển, mang theo và phân liều hàng ngày, đảm bảo duy trì hiệu quả của thuốc.

  • Thuốc có khả năng ổn định hiệu quả trong 24 giờ, gây ra ảnh hưởng trong suốt 48 tiếng, giảm số lần dùng và số viên dùng trong 1 lần, giảm gánh nặng trên gan và thận cho bệnh nhân.

  • Sản xuất bởi công ty dược phẩm uy tín tại Châu Âu, đảm bảo an toàn, giá thành hợp lý.

  • Có hiệu quả tốt trong việc hạ huyết áp, giảm thiểu các nguy cơ, biến chứng tim mạch.

  • Việc sử dụng telmisartan ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 tăng huyết áp có thể làm giảm nguy cơ sa sút trí tuệ và bất kỳ biến cố đột quỵ thiếu máu cục bộ có triệu chứng nào ở người dân Đông Á.[1]

  • Telmisartan được chứng minh có thể cải thiện đái tháo đường, hội chứng chuyển hóa và các bệnh liên quan đến béo phì khác được đặc trưng bởi tình trạng kháng Insulin tốt hơn so với các chất đối kháng thụ thể angiotensin II khác. [2]

11 Nhược điểm

  • Bệnh nhân có thể xuất hiện tình trạng choáng váng, hạ huyết áp nên cần hết sức thận trọng.

  • Có nguy cơ gây biến chứng nguy hiểm như suy thận, đột quỵ,..


Tổng 21 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Actelsar 40mg” Cancel reply

Related products

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Acantan 8

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Agimstan-80

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Agilosart 50

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Agimstan 40mg

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Agidopa 250mg

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Actelsar 80mg

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Ambelin 5mg

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?