Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
sithuoc24h.io.vnsithuoc24h.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

SaVi Celecoxib 200mg
Home / Thuốc Kháng Viêm

SaVi Celecoxib 200mg

  • Diclofenac Stella Gel
  • Celosti 100

Category: Thuốc Kháng Viêm
  • Diclofenac Stella Gel
  • Celosti 100
  • Description
  • Reviews (0)

Thuốc SaVi Celecoxib 200mg được sử dụng trong điều trị viêm xương khớp và đau cấp. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng?  Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc SaVi Celecoxib 200mg trong bài viết sau đây. 

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc SaVi Celecoxib 200mg có chứa các thành phần sau:

  • Celecoxib: 200mg.
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc SaVi Celecoxib 200mg

2.1 Tác dụng của thuốc SaVi Celecoxib 200mg

2.1.1 Dược lực học

Celecoxib thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có khả năng chống viêm, giảm đau và hạ sốt nhờ hoạt động ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin – chất hóa học có vai trò quan trọng trong viêm và đau – nhờ ức chế chọn lọc enzym cyclooxygenase-2 (COX-2). So với aspirin, celecoxib ít ảnh hưởng tới COX-1, do đó không có nhiều khả năng trong việc chống tiểu cầu.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống, celecoxib được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh sau khoảng 3 giờ.

Phân bố: Thế tích phân bố trung bình khoảng 7,14 lít/kg, phân phối rộng rãi vào các mô, tỷ lệ gắn protein lên tới 97% và có khả năng gắn vào sữa mẹ.

Chuyển hóa: Celecoxib được chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu bởi hệ enzym CYP2C9 qua quá trình hydroxyl hóa methyl để tạo thành hydroxycelecoxib, tiếp tục bị oxy hóa để tạo thành carboxycelecoxib, sau đó được liên hợp với axit glucuronic để tạo thành 1- O -glucuronide, với rất ít thuốc (<3%) được thải trừ dưới dạng không đổi.

Thải trừ: Con đường bài tiết chính của celecoxib là phân và nước tiểu, với thời gian bán thải khoảng 11 giờ[1]. 

2.2 Chỉ định thuốc SaVi Celecoxib 200mg

Thuốc SaVi Celecoxib 200mg được sử dụng trong điều trị triệu chứng của các bệnh sau:

  • Thoái hóa khớp ở người trưởng thành.
  • Viêm khớp dạng thấp ở người trưởng thành.
  • Viêm cột sống dính khớp.
  • Đau cấp, bao gồm đau hậu phẫu, nhổ răng.
  • đau bụng kinh nguyên phát.

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc SaVi Celecoxib 200mg

3.1 Liều dùng thuốc SaVi Celecoxib 200mg

Đối tượng / Chỉ định Liều dùng
Thoái hóa khớp 1 viên mỗi ngày uống một lần
Viêm khớp dạng thấp ở người lớn 1 viên mỗi lần, ngày uống 2 lần
Viêm khớp dạng thấp ở trẻ em

10-25kg: 50mg/lần x 2 lần/ngày

Trên 25kg: 100mg/lần x 2 lần/ngày

=> Thuốc SaVi Celecoxib 200mg không thích hợp cho trẻ em

Viêm cột sống dính khớp ở người lớn 1 viên mỗi ngày; sau 6 tuần không đáp ứng có thể tăng lên 2 viên mỗi ngày; sau 6 tuần nữa vẫn không có đáp ứng thì xem xét đổi thuốc khác
Đau cấp, đau bụng kinh

Liều cho người lớn: 2 viên uống 1 lần, nếu cần có thể uống thêm 1 viên trong ngày đầu tiên

Liều sau đó 1 viên/lần x 2 lần/ngày

Người cao tuổi

Trên 65 tuổi, độ thanh thải trên 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều

Chống chỉ định cho người có độ thanh thải dưới 30ml/phút

Suy thận Tương tự với người cao tuổi, tùy thuộc vào độ thanh thải
Suy gan

Suy gan vừa: Nên giảm liều 50%

Suy gan nặng: Chống chỉ định

3.2 Cách dùng thuốc SaVi Celecoxib 200mg hiệu quả

Thuốc SaVi Celecoxib 200mg được dùng bằng đường uống, nên uống nguyên viên với một cốc nước.

Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, tuy nhiên khi dùng liều 4 viên mỗi ngày, chia làm 2 lần thì cần uống trong khi ăn để hấp thu tốt hơn[2].

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với celecoxib, sulfonamide hoặc bất cứ thành phần nào khác trong thuốc.

Viêm loét dạ dày – tá tràng tiến triển hoặc xuất huyết dạ dày – ruột.

Thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh mạch máu não, bệnh mạch ngoại vi.

Suy tim nặng.

Suy thận nặng.

Suy gan nặng.

Viêm ruột: bệnh Crohn, viêm loét đại tràng.

Tiền sử dị ứng bao gồm hen, mề đay… sau khi sử dụng Aspirin hoặc NSAID khác.

Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối, mẹ đang nuôi con bú.

Đang ghép nối tắt động mạch vành.

5 Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp

Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.

Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm

khuẩn đường hô hấp trên

Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu

Phát ban da

Đau lưng, phù ngoại biên

Hiếm gặp

Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch

Tắc ruột, thủng ruột, xuất huyết tiêu

hoá, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột

Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan

Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu

Giảm đường huyết

Cơ mất điều hoà, hoang tưởng tự sát

Suy thận cấp, viêm thận kẽ

Hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens Johnson

Nhiễm khuẩn, đột tử, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch

Ngừng thuốc khi xuất hiện độc tính trên thận. Có thể tăng các thông số xét nghiệm gan, có thể là tạm thời hoặc tiến triển; nếu trở nên nặng, có suy gan, vàng da…, cần ngừng thuốc ngay lập tức.

6 Tương tác

Thuốc ức chế CYP2C9: Dùng đồng thới với celecoxib có thể làm thay đổi dược động học của celecoxib, thận trọng khi phối hợp.

Thuốc ức chế men chuyển angiotensin: NSAID có thể làm giảm hiệu quả điều trị huyết áp cao của các thuốc này.

Thuốc lợi tiểu: NSAID có thể làm giảm khả năng tăng đào thải natri niệu của Furosemide và thiazide ở một số trường hợp, có thể vì ngăn chặn tổng hợp prostaglandin và dễ bị suy thận.

Aspirin: Phối hợp hai thuốc này làm tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa.

Fluconazol: Khi dùng chung với celecoxib làm tăng mức celecoxib trong huyết tương; vì vậy nên dùng với liều thấp nhất có thể.

Lithium: Có thể bị giảm độ thanh thải khi dùng chung với celecoxib, làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương, cần hiệu chỉnh liều thích hợp.

Wafarin: Nếu dùng chung với celecoxib có thể gây xuất huyết, tăng thời gian prothrombin; vì vậy cần theo dõi đông máu thường xuyên, nhất là thời gian đầu điều trị.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi dùng thuốc chứa celecoxib trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.
  • Tiển sử hen, dị ứng khi dùng aspirin hoặc NSAID khác.
  • Người già, gầy yếu vì nguy cơ xuất huyết tiêu hóa và suy giảm chức năng thận.
  • Phù, giữ nước trong suy tim, suy thận do thuốc gây ứ dịch, làm bệnh trầm trọng hơn.
  • Dùng thuốc lợi tiểu mạnh gây mất nước ngoại bào, cần điều trị triệu chứng trước khi dùng thuốc chứa celecoxib.
  • Thiếu máu tim cục bộ, bệnh mạch máu não, suy tim sung huyết.
  • Suy tim, suy gan, suy thận vì thuốc gây độc cho thận.

Vì celecoxib làm tăng huyết áp nên cần kiểm soát huyết áp và ngừng thuốc nếu tăng huyết áp trở nên nặng thêm.

Thuốc không có tác dụng chống tiểu cầu, do đó không hiệu quả trong việc bảo vệ các tai biến do thiếu máu cơ tim, đặc biệt là khi dùng liều cao lâu dài.

Theo dõi nhiễm khuẩn vì celecoxib có thể che giấu các biểu hiện này.

Thuốc SaVi Celecoxib 200mg chứa Lactose, tránh dùng cho người rối loạn dung nạp đường hoặc kém hấp thu.

Thận trọng khi dùng thuốc SaVi Celecoxib 200mg cho người lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Hiện chưa có nhiều dữ liệu về độc tính của celecoxib với thai nhi; tuy nhiên, chỉ dùng thuốc SaVi Celecoxib 200mg khi lợi ích vượt trội nguy cơ; không dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ vì độc tính cho hệ tim mạch của thai.

Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không; cần đánh giá lợi ích và nguy cơ để quyết định ngưng dùng thuốc hoặc ngưng cho bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều thuốc chứa celecoxib có thể bao gồm:

  • Ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn, đau thương vị.
  • Xuất huyết tiêu hóa.
  • Hiếm gặp: Tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp, hôn mê.
  • Phản ứng phản vệ.

Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều celecoxib; thuốc có tỷ lệ gắn protein huyết tương cao nên các biện pháp thẩm tách có thể không hiệu quả. Khi xảy ra quá liều cần áp dụng biện pháp hỗ trợ và điều trị phục hồi, bao gồm gây nôn, dùng Than hoạt tính và thuốc tẩy thẩm thấu trong vòng 4 giờ đầu sau quá liều.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc SaVi Celecoxib 200mg nơi khô mát, nhiệt độ xung quanh không quá 30 độ C, tránh ánh sáng và tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-26257-17.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc SaVi Celecoxib 200mg giá bao nhiêu?

Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc SaVi Celecoxib 200mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc SaVi Celecoxib 200mg mua ở đâu?

Thuốc SaVi Celecoxib 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Có báo cáo rằng, so với các NSAID khác như Ibuprofen và Diclofenac ở liều tiêu chuẩn, celecoxib có liên quan đến tỷ lệ loét có triệu chứng và biến chứng loét thấp hơn cũng như các tác dụng độc hại quan trọng khác trên lâm sàng[3]. 
  • Các nghiên cứu cũng chứng minh rằng celecoxib có tác dụng chống khối u nhờ thúc đẩy quá trình chết theo chương trình của các tế bào khối u bằng cách tăng cường quá trình oxy hóa ty thể, kích hoạt quá trình chết theo chương trình của ty thể, đồng thời giảm kháng thuốc bằng cách tăng độ nhạy cảm của tế bào ung thư với thuốc hóa trị[4]. 
  • Giá bán của thuốc SaVi Celecoxib 200mg khá hợp lý, có thể tìm mua tại nhiều nhà thuốc.
  • Được bào chế dưới dạng viên nang cứng, giúp che giấu mùi vị khó chịu, đồng thời cho cách dùng đơn giản, thuận tiện trong bảo quản và vận chuyển.
  • SaVi Celecoxib 200mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi – một trong các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm hàng đầu Việt Nam, đạt nhiều tiêu chuẩn khác nhau, được người dùng tin tưởng.

12 Nhược điểm

  • Trong khi dùng thuốc SaVi Celecoxib 200mg có thể bị đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, đau bụng, ảnh hưởng tới cuộc sống hàng ngày.
  • Thuốc không dùng cho phụ nữ nuôi con bú, và bà bầu 3 tháng cuối.

Tổng 9 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “SaVi Celecoxib 200mg” Cancel reply

Related products

Quick View

Thuốc Kháng Viêm

Medo α 42

Quick View

Thuốc Kháng Viêm

Agimetpred 16

Quick View

Thuốc Kháng Viêm

Dexamethason Kabi 4mg/1ml

Quick View

Thuốc Kháng Viêm

Tanametrol 4mg

Quick View

Thuốc Kháng Viêm

A.T Ibuprofen Syrup (Chai 60ml)

20.000 ₫
Quick View

Thuốc Kháng Viêm

AgiEtoxib 90

Quick View

Thuốc Kháng Viêm

BV Celex 200

Quick View

Thuốc Kháng Viêm

Sinil Betamethasone Tabs 0,5mg

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?